Minggu, 29 Desember 2013

“đấy là cái gì?" Trong tiếng nhật cơ bản

Học tiếng Nhật với mẫu câu hỏi “đấy là cái gì?”-Blog tieng Nhat co ban


Mẫu câu hỏi “đấy là cái gì?” bằng tiếng Nhật:

học tiếng nhật với mẫu câu hỏi 'đấy là cái gì?'


Mẫu câu chính: SORE WA NAN DESU KA?

Nội dung hội thoại
山田クオンさん。
これがあなたの名刺です。
Anh Cường ơi,
Đây là danh thiếp của anh.
YamadaKUON-SAN,
KORE GA ANATA NO
MEISHI DESU.
クオンありがとうございます。
それは何ですか?
Xin cảm ơn chị.
Đấy là cái gì ạ?
CườngARIGATÔ GOZAIMASU.
SORE WA NAN DESU KA?
山田これは社員証です。Đây là thẻ nhân viên.
YamadaKORE WA SHAINSHÔ DESU.

Tham khảo thêm bài viết khác:”Cách đếm trong tiếng Nhật

Selasa, 24 Desember 2013

Cách đếm số trong tiếng nhật

Cách đếm trong tiếng Nhật-Blog hoc tieng Nhat co ban

Tiếng Nhật có cách đếm theo một quy luật riêng. Đây là những kiến thức cơ bản nhất cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật.

Cách đềm cơ bản trong tiếng Nhật

Các bạn hãy tham khảo những cách đếm mà mình liệt kê dưới đây nhé^^
I) Đếm số
れい,ゼロ: 0 (không) 
いち: 1 ( một)
に: 2 ( hai)
さん: 3 (ba)
し、よん: 4 (bốn)
ご: 5 (năm)
ろく: 6 (sáu)
なな: 7 (bảy)
はち: 8 (tám)
く、きゅう: 9 (chín)
じゅう: 10 (mười)
じゅういち: 11 (mười một)
じゅうに: 12 (mười hai)
じゅうさん: 13 (mười ba)
じゅうよん: 14 (mười bốn)
じゅうご: 15 (mười lăm)
じゅうろく: 16 (mười sáu)
じゅうしち: 17 (mười bảy)
じゅうはち:18 (mười tám)
じゅうく: 19 (mười chín)
にじゅう: 20 (hai mươi)
ひゃく: 100 (một trăm) 
せん: 1000 (một nghìn)
いちまん: 10000 ( một vạn hoặc mười nghìn)
ひゃくまん: 1000000 (trăm vạn)
せんまん: 10.000.000 (ngàn vạn)
いちおく: 100.000.000 (trăm triệu)
Cách đọc cụ thể và các trường hợp đặc biệt ( in đậm): 
100
hyaku
1000
sen
千 
200
ni hyaku
二百
2000
ni sen
二千
300
san byaku
三百
3000
san zen
三千
400
yon hyaku
四百
4000
yon sen
四千
500
go hyaku
五百
5000
go sen
五千
600
roppyaku
六百
6000
roku sen
六千
700
nana hyaku
七百
7000
nana  sen
七千
800
hap pyaku
八百 
8000
hassen
八千
900
kjū hyaku
九百 
9000
kjū sen
九千
10 000
ichi man 
一万 
20 000
ni man 
二万 
30 000
san man 
三万 
40 000
yon man 
四万 
50 000
go man 
五万 
60 000
roku man 
六万 
70 000
nana man 
七万 
80 000
hachi man 
八万 
90 000
kjū man 
九万 
II) Ngày tháng năm trong tiếng Nhật :
A) Tháng: thêm gatsu sau các số= tháng tương ứng
tháng 1
ichigatsu
いちがつ
一月
tháng 2
nigatsu
にがつ
二月
tháng 3
sangatsu
さんがつ
三月
tháng 4
shigatsu*
しがつ
四月
tháng 5
gogatsu
ごがつ
五月
tháng 6
rokugatsu
ろくがつ
六月
tháng 7
shichigatsu*
しちがつ
七月
tháng 8
hachigatsu
はちがつ
八月
tháng 9
kugatsu*
くがつ
九月
tháng 10
jūgatsu
じゅうがつ
十月
tháng 11
jūichigatsu
じゅういちがつ
十一月
tháng 12
jūnigatsu
じゅうにがつ
十二月
B) Ngày trong tuần: 
Tuần
shû
しゅう  

ngày trong tuần
yôbi
ようび   
曜日

thứ hai
getsuyôbi
げつようび 
月曜日
月 = nguyệt, trăng
thứ ba
kayôbi
かようび  
火曜日
火 = hỏa, lửa
thứ tu
suiyôbi
すいようび    
水曜日
水 = thủy, nước
thứ năm
mokuyôbi
もくようび 
木曜日
木 = thảo, cây
thứ sáu
kin'yôbi
きんようび  
金曜日
金 = kim, vàng
thứ bảy
doyôbi
どようび  
土曜日
土 = thổ = đất
chúa nhật
nichiyôbi
にちようび  
日曜日
日 = nhật = mặt trời
C) Ngày trong tháng:
 1
tsuitachi
ついたち   
一日
2
futsuka
ふつか     
二日
3
mikka
みっか    
三日
4
yokka 
よっか  
四日
5
itsuka
いつか  
五日
6
muika
むいか  
六日
7
nanoka
なのか   
七日
8
yôka
ようか  
八日
9
kokonoka
ここのか  
九日
10
tôka
とおか  
十日
11
jûichinichi
じゅういちにち  
十一日
12
jûninichi
じゅうににち  
十二日
13
jûsannichi
じゅうさんにち   
十三日
14
jûyokka
じゅうよっか   
十四日
15
jûgonichi
じゅうごにち    
十五日
16
jûrokunichi
じゅうろくにち   
十六日
17
jûshichinichi
じゅうしちにち    
十七日
18 
jûhachinichi
じゅうはちにち  
十八日
19
jûkunichi
じゅうくにち   
十九日
20
hatsuka
はつか   
二十日
21
nijûichinichi
にじゅういちにち  
二十一日
22
nijûninichi
にじゅうににち    
二十二日
23
nijûsannichi
にじゅうさんにち  
二十三日
24
nijûyokka
にじゅうよっか    
二十四日
25
nijûgonichi
にじゅうごにち   
二十五日
26
nijûrokunichi
にじゅうろくにち  
二十六日
27
nijûshichinichi
にじゅうしちにち  
二十七日
28
nijûhachinichi
にじゅうはちにち   
二十八日
29
nijûkunichi
にじゅうくにち    
二十九日
30
sanjûnichi
さんじゅうにち   
三十日
31
sanjûichinichi
さんじゅういちにち   
三十一日

D: Năm
Năm
toshi
とし、ねん  
năm nay
kotoshi 
ことし  
今年
năm qua
kyonen 
きょねん  
去年
năm tới
rainen 
らいねん  
来年
năm1
ichinen 
いちねん  
一年
năm 2
ninen
にねん  
二年
năm 3
sannen
さんねん  
三年
năm 4
yonen
よねん  
四年
năm 5
gonen
ごねん 
五年
năm 6
rokunen
ろくねん 
六年
năm 7
shichinen
しちねん  
七年
năm 8
hachinen
はちねん  
八年
năm 9
kyûnen
6 きゅうねん  
九年
năm 10
jûnen
じゅうねん  
十年
năm 100
hyakunen
ひゃくねん  
百年
năm 1000
sennen
せんねん 
千年
năm 2000
nisennen
にせんねん  
二千年
năm 2006
nisenrokunen
にせんろくねん  
二千六年

Chúc các bạn học học được cách đếm trong tiếng Nhật trong thời gian nhanh nhất!

Senin, 23 Desember 2013

Một số câu hỏi đơn giản trong tiếng nhật

 Một số mẫu câu hỏi đơn giản bằng tiếng Nhật

Sau đây là một số mẫu câu chào hỏi bằng tiếng Nhật căn bản, bài đầu tiên nên các bạn học nhẹ nhàng thôi nhé  ^^

1.Xin chào (nói chung):
Kôn-ni-chi-wa.
2. Chào buổi sáng:
Ô-ha-yô-ô-gô-za-i-ma-su.
3.Chào buổi trưa, chiều:
Kôn-ni-chi-wa.
4.Chào buổi tối:
Kôm-ban-wa.


Mẫu câu chào hỏi bằng tiếng Nhật cho mọi người

Lời cảm ơn chân thành chính là cách để người nói lời cảm ơn đó nhận được nhiều hơn nữa những sự tốt đẹp. Hãy đừng quên nói chúng thường xuyên!

5.Cảm ơn:
A-ri-ga-tô-ô.
6.Xin cảm ơn:
7.A-ri-ga-tô-ô-gô-za-i-ma-su.

Khi làm phiền ai đó điều gì, dù là điều nhỏ nhất - xin hãy đừng quên lời xin lỗi vì đó là cách để người nhận được lời xin lỗi ít cảm thấy bị phiền nhất.
8.Xin lỗi (khi hỏi thăm):
Su-mi-ma-sen.
 9.Xin lỗi (khi có lỗi):
Gô-mên-na-sai.


Hãy để tên bạn lại trong trí nhớ của người bạn giao tiếp. Khi nói tên riêng của mình, xin hãy nói thật chậm và có thể nhắc lại 2 lần cho rõ.
10.Tôi tên là (tên riêng):
Wa-ta-shi-wa-(tên riêng)đê-su.
11.Hân hạnh được làm quen:
Yô-rô-shi-kư-ô-nê-ga-i-shi-ma-su.

Senin, 02 Desember 2013

Cách học tiếng nhật cho người mới bắt đầu

Học bảng chữ cái tiếng Nhật
Điều đầu tiên khi học tiếng Nhật là học bảng chữ cái

Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật , điều trước tiên bạn cần phải học đó là bảng chữ cái tiếng Nhật (phải nhớ mặt chữ, cách đọc và cách viết). Khi này bạn có thể tham khảo cách học sau đây. Dưới đây chúng tôi xin đưa ra 5 gợi ý về cách học tiếng Nhật Bản hiệu quả mà chúng tôi đang áp dụng, chia sẻ cho hơn 1000 học viên tại 6 trung tâm đào tạo của chúng tôi. Hy vọng giúp các bạn học tiếng Nhật nhanh mà hiệu quả.
B1: Bạn in bảng chữ cái (bcc) ra, sau đó vừa nhìn bcc vừa nghe video để học thuộc mặt chữ. Khi này bạn nhớ ko chỉ nhìn ko để nhớ mặt chữ mà hãy thử phát âm theo video luôn. 
Tham thêm khảo bài: Học tiếng Nhật qua Video
B2: trong học tiếng Nhật ôn tập là 1 việc hết sức quan trọng, do đó khi đã thuộc được mặt chữ 1 phần nào đó rồi bạn hãy phóng to bcc ra rồi in nó, sau đó cắt thành từng chữ một. ghi vào mặt sau từng chữ âm đọc để có thể tham khảo nếu ko nhớ cách đọc. Đảo thứ tự các chữ theo nhiều cách rồi vừa nhìn chữ vừa đọc. Cách làm này rất có ưu điểm ở chỗ: thứ nhất,vì bạn nhìn mặt từng chữ một thường xuyên, điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu, thứ 2, vì sau này bạn sẽ phải học kanji nữa, mà để học kanji có hiệu quả bạn sẽ phải cắt từng chữ 1 như mình nói ở trên, như vậy nó giúp bạn có kinh nghiệm học theo kiểu cắt chữ, kiểu học khá mất tgian lúc đầu ,nhưng sự tiến bộ sau đó sẽ nhanh trông thấy . 
B3: Nhìn video và học cách viết chữ.Ở đây, khi học bảng chữ cái bạn phải viết từng chữ một. điều đó là bắt buộc. Nhưng khi học viết chữ kanji , nếu nói bạn phải học viết hết 2000 chữ thì ko phải, chữ kanji được cấu tạo từ các bộ, một khi bạn đã học cách viết của các bộ và nhớ mặt chữ kanji đó rồi, có thể có những chữ mặc dù bạn chưa viết bao giờ, nhưng chỉ cần nói tên chữ đó lên thôi bạn sẽ viết được nó ngay lập tức. Đây là cái hay trong học tiếng Nhật, cảm giác lúc đó khá là vui, nó tao động lực để học tiếp (vì học tiếng Nhật ban đầu mất nhiều tgian , học rất dễ nản, nếu ko tự mình tìm lấy một cách học vừa tiết kiêm tgian vừa nhớ lâu, và quan trọng là tìm ra niềm vui khi học,sẽ khó để học tiếp một khi trong đầu có ý nghĩ là nó rất khó.) 
B4: thực hiện lại các bước 1 & 2, và ôn tập hàng ngày những chữ cái đã cắt ở B2. 
B5: Vào các mục tương ứng trên diễn đàn và hỏi tất cả những gì muốn hỏi, có rất nhiều bạn giỏi tiếng Nhật tham gia ở đây, nên mình tin mọi người sẽ trả lời, chia sẻ kinh nghiệm học một cách nhiệt tình. 
Chúc bạn học tốt !